-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
TỪ VỰNG CẦN BIẾT VỀ TRUNG THU CÙNG #SPARK
Trung thu là dịp tết cổ truyền của Việt Nam nói riêng và các nước châu Á nói chung. Mỗi nơi lại có phong tục đón tết trung thu độc đáo và khác biệt.
#Spark_Edu xin chia sẻ một số từ vựng cùng cách sử dụng và sự thật thú vị về Tết trung thu dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vì dịp Tết đoàn viên này nhé!
Mid - Autumn Festival ( n): Tết Trung thu
Một ngày lễ đặc trưng tại các quốc gia Châu Á và sử dụng lịch âm. Ngày tết thường là ngày 15/8 âm lịch hằng năm. Cụm từ Full - moon festival cũng có thể sử dụng để chỉ về ngày lễ này.
Ví dụ: Mid-autumn Festival is a traditional festival in Asia countries . (Tết Trung thu là một cái tết cổ truyền ở những nước Châu Á.)
Moon sighting ( n): Ngắm trăng
/mun ‘saɪtɪŋ/
Vào ngày 15/8 theo lịch âm là thời điểm mặt trăng lên cao nhất trong năm. Ánh trăng hôm này rất to, tròn, sáng và đẹp. Từ ánh trăng này mà rất nhiều câu chuyện truyền thuyết, tục lệ, nét văn hóa,... ra đời và mang đậm nét Á Đông.
Chúng ta cũng có thể dùng Admire the moon (verb) và Moon watching (gerund) để nói về việc ngắm trăng
Lantern ( n): Đèn lồng
/læntərn/
Một nét đẹp văn hóa Á Đông không chỉ trong dịp Trung thu. Các loại đèn lồng nhiều màu sắc với đầy đủ các chất liệu, dùng điện hoặc không dùng điện,... và được vẽ lên hoặc viết lên với rất nhiều nội dung và chủ đề mang nét đặc trưng châu Á.
Ví dụ: They hang red lanterns on the street. (Họ treo đèn lồng đỏ trên phố.)
Lantern parade ( n): Lễ rước đèn
/læntərn pə’reɪd/
Một tục lệ vào ngày lễ Trung thu. Trẻ em sẽ mang đồ chơi của mình là những chiếc đèn lồng, đèn ông sao, mặt nạ nhân vật hoạt hình,... và nối đuôi nhau đi sau đoàn múa lân vòng quanh làng hoặc khu phố,... vừa đi vừa hát những bài hát về trung thu.
Ví dụ: When I was kid, I loved to join in the lantern parade in mid-autumn night. (Khi còn bé tôi thích tham gia rước đèn trong đêm trung thu.)
Star - shaped lantern ( n): Đèn Ông sao
/stɑr ʃeɪpt læntərn/
Món đồ chơi đặc trưng trong dịp Trung thu của người Việt Nam. Hình tượng ngôi sao được ví với hình ảnh ngôi sao trong lá cờ Quốc kì của Việt Nam. Ca khúc nổi tiếng " Chiếc đèn ông sao" của tác giả Phạm Tuyên được sáng tác năm 1956 và phổ biến trong mỗi dịp trung thu cho tới tận ngày nay.
Ví dụ: In Vietnam, we have star-shaped lanterns on the occasion of Mid-autumn Festival. (Ở Việt Nam, chúng mình có đèn ông sao vào dịp trung thu.)
Moon cake ( n): Bánh Trung thu
/mun keɪk/
Món bánh cổ truyền không thể thiếu trong dịp lễ trung thu để làm quà thưởng thức hay biếu tặng người thân bạn bè. Có hai loại bánh trung thu phổ biến là bánh dẻo và bánh nướng với những hương vị phổ biến như đậu xanh, thập cẩm, cốm dừa, trứng muối,...
Ví dụ: We love to make homemade mooncakes and give as gift from family to family.(Chúng tôi thích tự làm và mang biếu bánh trung thu tới các thành viên trong gia đình.)
Lion dance ( n): /‘liɔn dæns/: Múa lân
Đây là hoạt động không thể thiếu trong dịp lễ trung thu. Hình ảnh hai chú lân đỏ và vàng nhảy múa theo tiếng trống, mõ, cheng,... mang đến sự tươi vui sôi động và ý nghĩa về sự may mắn.
Lion dance is thought to be able to bring good luck and fortune on the opening day of a new shop. (Múa lân được xem là có khả năng mang lại may mắn vào ngày khai trương một cửa hàng mới.)
Family reunion ( n): Gia đình sum họp
Tết Trung thu còn được gọi là Tết đoàn viên. Đây là dịp các thành viên cùng quây quần bên nhau trong khoảnh khắc ánh trăng tròn và đẹp nhất một năm. Đây cũng là lúc con cháu thể hiện tình cảm hiếu thuận với ông bà cha mẹ trước khi thời tiết chuyển sang mùa đông lạnh lẽo.
Ví dụ: Like other traditional festivals, Mid-autumn Festival is the day of family reunion. (Giống những dịp tết cổ truyền khác, Trung thu là ngày gia đình sum họp.)
The Moon palace ( n) : Cung trăng
Nơi ở của chú Cuội ( theo văn hóa Việt Nam) và chị Hằng với thỏ ngọc ( theo văn hóa Trung Quốc). Nơi đây được cho là rất ảm đạm lạnh lẽo cho đến 15/8 âm lịch hàng năm, chú Cuội hay chị Hằng thỏ ngọc mới có dịp được xuống trần gian vui chơi cùng tất cả mọi người
Ví dụ: It’s said that the Moon lady lives in the Moon palace. (Người ta nói rằng chị Hằng sống trên cung trăng.)
The moon boy ( n): Chú Cuội
/ðʌ mun bɔɪ/
Sự tích chú cuội bám gốc cây đa bay mãi về cung trăng đã trở nên quen thuộc với trẻ em Việt Nam. Mỗi dịp trung thu là dịp trăng tròn và sáng nhất trong năm, chú cuội sẽ thổi sáo ngồi gốc đa nhìn về quê nhà. Hoặc được trở về hạ giới để chơi cùng các bạn nhỏ trong đêm trung thu
Ví dụ: In Vietnamese culture, the Moon boy was a terrestrial boy who was pulled to the moon by a giant banyan tree: Theo văn hóa Việt Nam, chú Cuội là người trần gian đã bay lên mặt trăng bằng cây đa khổng lồ.
The moon lady ( n) : Chị Hằng Nga
/ðʌ mun ‘leɪdi /
Theo dân gian Trung Quốc, Hằng Nga là thần tiên xinh đẹp được Ngọc Hoàng giao nhiệm vụ cai quản cung trăng. Ngày nay, hình tượng Chị Hằng Nga và Chú Cuội đã trở nên quen thuộc trong mỗi chương trình trung thu dành cho các em nhỏ tại Việt Nam
Ví dụ: I always believed that the Moon lady is the most beautiful woman. (Tôi từng luôn tin rằng Hằng Nga là người phụ nữ xinh đẹp nhất.)
Jade rabbit (n): Thỏ ngọc
/dʒeɪd ræbɪt /
Được xem như linh vật của dịp lễ trung thu. Thỏ ngọc là vật nuôi của chị Hằng trên cung trăng. Có tích kể lại rằng khi nhìn lên mặt trăng tròn sẽ thấy một chú thỏ đang giã cối
Một số từ khác để nói về thỏ ngọc trong tiếng anh như: Moon rabbit /mun ræbɪt /, Rabbit in the moon /ræbɪt in ðʌ mun/
Lunar calender (n): Lịch âm
/lunər ‘kæləndər/
Là lịch tính theo vòng tuần hoàn của mặt trăng và được sử dụng tại các nước châu Á. Những ngày lễ gắn liền với lịch âm có thể kể tới như Tết Trung thu ( Mid- Autumn Festival), Tết nguyên đán (Lunar New year),...
Ví dụ: The lunar new year starts on the first of January on the lunar calendar. (Năm mới âm lịch bắt đầu vào ngày mùng 1 tháng 1 âm lịch.)
Spark Education Center - Tiếng Anh - Du học: True values make trust
Trung tâm Anh ngữ #Spark với phương châm ‘True values make trust” (Giá trị chân thực tạo nên niềm tin) cam kết luôn hướng tới học viên và mang đến chất lượng dạy học tốt nhất.
Xem thêm:
September, 29 2020